Theo qui định của Luật giao thông đường bộ Việt Nam, phương tiện cơ giới đúng kiểu loại trước khi lưu thông phải hoàn tất thủ tục đóng phí đường bộ và đăng kiểm ô tô năm 2018 & 2019 thep đúng qui định. Theo đó, các dòng xe kiểu loại ô tô cần được đăng kiểm, kiểm định chất lượng theo định kỳ nhằm đảm bảo an toàn kỹ thuật và môi trường khi lưu thông trên đường. Phí đăng kiểm ô tô năm 2018 & 2019 do bộ tài chính qui định.
QUI TRÌNH ĐĂNG KIỂM Ô TÔ NĂM 2018 & 2019
- Địa điểm đăng kiểm ô tô.
- Chủ phương tiện có thể thực hiện việc đăng kiểm và đóng phí đường bộ ô tô tại bất kỳ trạm đăng kiểm nào trên cả nước.
- Hồ sơ đăng kiểm xe sẽ được tạo khi lần đầu tiên phương tiện được đăng ký, những lần tiếp theo sẽ được truy xuất trong hệ thống mỗi khi đăng kiểm lại.
ĐĂNG KIỂM Ô TÔ CẦN GIẤY TỜ GÌ?
- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp . Hoặc bản sao đăng ký có xác nhận tạm giữ ngân hàng cò hiệu lực.
- Đối với xe lần đầu tiên đăng kiểm: Giấy chứng nhận chất lượng xuất xưởng, tờ khai môi trường, Tờ khai nhập khẩu.
- Bản chính Bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực.
- Thông tin hộp đen giám sát hành trình đối với xe kinh doanh vận tải.
PHÍ ĐĂNG KIỂM Ô TÔ NĂM 2018 & 2019
Mức phí đăng kiểm ô tô được bộ tài chính qui định theo hạn mục sau:
STT | Chủng loại | Biểu phí |
1 | Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000đ |
2 | Xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo. | 350.000đ |
3 | Xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000đ |
4 | Xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000đ |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự. Rơ moóc, sơ mi rơ moóc . | 180.000đ |
6 | Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt. | 350.000đ |
7 | Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000đ |
8 | Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe). | 280.000đ |
9 | Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240.000đ |
PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH Ô TÔ
STT | Loại xe | Mức Phí |
1 | Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới (trong sản xuất, lắp ráp hoặc hoán cải); Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho xe cơ giới, xe, máy thi công và linh kiện. | 50.000đ |
2 | Riêng ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương). | 100.000đ |
PHÍ KIỂM ĐỊNH Ô TÔ NĂM 2018 & 2019
Biểu phí đường bộ, đăng kiểm của ô tô được ban hành theo thông tư 133/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 09 năm 2014 của Bộ tài Chính. Theo qui định của Nhà nước, các phương tiện xe cơ giới, máy kéo, ô tô cần được kiểm định theo đúng quì trình theo thời hạn được qui định. Nhằm đảm bảo phương tiện lưu thông một cách an toàn, hạn chế tai nạn giao thông thì việc đăng kiểm ( kiểm định) đúng định kỳ là rất cần thiết. Chủ phương tiền cần nắm rõ biểu phí đường bộ, đăng kiểm của ô tô khi đi kiểm định xe.
BIỂU PHÍ ĐƯỜNG BỘ, ĐĂNG KIỂM
Việc đăng kiểm phương tiện cơ giới, ô tô là quá trình kiểm định phương tiện sắp được lưu thông xem có đạt tiêu chuẩn về an toàn kỹ thuật và tiêu chuẩn về bảo vệ môi trường ha không? Theo qui định, những phương tiện dù mới hay củ đều phải được đăng kiểm trước khi lưu hành trên đường nhằm đảm bảo an toàn, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
Tuỳ theo từng loại phương tiện mà biểu phí đường bộ, đăng kiểm khác nhau:
HỒ SƠ ĐĂNG KIỂM XE Ô TÔ
Giấy tờ xe photo (hóa đơn VAT, giấy xuất xưởng, kiểm định, chứng nhận môi trường …
– 1 bản photo.
Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn -1 Bản chính (Lấy từ khâu đăng ký).
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự- 1 Bản chính.
Biên lại nộp lệ phí đăng kiểm- 1 Bản chính.
Bộ cà số khung số máy (đối với xe mới).
Nộp tại cơ quan đăng kiểm.
Quí khách hàng cần tư vấn thủ tục hay biểu phí đăng kiểm, đường bộ vui lòng liên hệ trực tiếp Hotline: 0917.039.069.
Trân trọng cảm ơn.